Danh sách loài họ Gấu Danh_sách_loài_gấu

Phân loại sau đây dựa trên phân loại của Mammal Species of the World (2005), cùng với các đề xuất bổ sung được chấp nhận rộng rãi kể từ khi sử dụng phân tích phát sinh chủng loại phân tử. Danh sách này bao gồm cách chi gấu trúc lớn thành hai phân loài. Có một số đề xuất bổ sung đang bị tranh cãi, chẳng hạn như phân loại lại các phân loài của gấu nâu thành các nhánh nhỏ hơn,[2][3] thì không được đưa vào đây.

Phân họ Ailuropodinae

Bài chi tiết: Ailuropodinae
Chi AiluropodaH. Milne-Edwards, 1870 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Gấu trúc lớn

A. melanoleuca
(David, 1869)

2 phân loài
Miền trung Trung Quốc
Kích thước: dài 150–180 cm (59–71 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)
nặng 80–123 kg (176–271 lb)[4][5]

Môi trường sống: Rừng[6]

Thức ăn: Chỉ ăn tre[6]
 VU 


500–1.000 [6]

Phân họ Tremarctinae

Bài chi tiết: Tremarctinae
Chi TremarctosGervais, 1855 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Gấu mặt ngắn Andes

T. ornatus
(F. Cuvier, 1825)
Dãy núi Andes ở Nam Mỹ
Kích thước: dài 120–200 cm (47–79 in), cộng đuôi 7 cm (3 in)
nặng 60–175 kg (132–386 lb)[7]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ và rừng[8]

Thức ăn: Chủ yếu ăn dứacau, cũng như gia súc, động vật có vú khác và trái cây[8]
 VU 


2.500–10.000 [8]

Phân họ Ursinae

Bài chi tiết: Ursinae
Chi HelarctosHorsfield, 1825 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Gấu chó

H. malayanus
(Raffles, 1821)

2 phân loài
  • H. m. euryspilus (Gấu chó Borneo)
  • H. m. malayanus (Gấu chó Malaya)
Đông Nam Á (vùng hiện tại màu nâu, vùng trước đây màu đen)
Kích thước: dài 120–150 cm (47–59 in), cộng đuôi 3–7 cm (1–3 in)
nặng 35–80 kg (77–176 lb)[9][10]

Môi trường sống: Rừng và cây bụi[11]

Thức ăn: Chủ yếu ăn mối, kiến, ấu trùng bọ cánh cứng, ấu trùng ong, mật ong và trái cây[11]
 VU 


50.000[12] [11]

Chi MelursusMeyer, 1793 – 1 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Gấu lợn

M. ursinus
(Shaw, 1791)

2 phân loài
  • M. u. inornatus (Gấu lợn Sri Lanka)
  • M. u. ursinus (Gấu lợn Ấn Độ)
Ấn Độ (vùng hiện tại màu xanh lá cây, vùng trước đây màu đen)
Kích thước: dài 150–180 cm (59–71 in), cộng đuôi 7–12 cm (3–5 in)
nặng 54–141 kg (119–311 lb)[13]

Môi trường sống: Cây bụi, đồng cỏ, rừng và xavan[14]

Thức ăn: Chủ yếu ăn mối và trái cây[14]
 VU 


6.000–20.000[14][15] [14]

Chi UrsusLinnaeus, 1758 – 4 loài
Tên thông thườngTên khoa học và phân loàiPhân bốKích thước và môi trường sốngTình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Gấu đen Bắc Mỹ

U. americanus
Pallas, 1780

16 phân loài
  • U. a. altifrontalis (Gấu đen Olympic)
  • U. a. amblyceps (Gấu đen New Mexico)
  • U. a. americanus (Gấu đen miền Đông)
  • U. a. californiensis (Gấu đen California)
  • U. a. carlottae (Gấu đen Haida Gwaii)
  • U. a. cinnamomum (Gấu nây vàng)
  • U. a. emmonsii (Gấu đen Glacier)
  • U. a. eremicus (Gấu đen Đông Mexico)
  • U. a. floridanus (Gấu đen Florida)
  • U. a. hamiltoni (Gấu đen Newfoundland)
  • U. a. kermodei (Gấu Kermode)
  • U. a. luteolus (Gấu đen Louisiana)
  • U. a. machetes (Gấu đen Tây Mexico)
  • U. a. perniger (Gấu đen Kenai)
  • U. a. pugnax (Gấu đen Đảo Dall)
  • U. a. vancouveri (Gấu đen đảo Vancouver)
Bắc Mỹ (vùng hiện tại màu đỏ, trước đây màu hồng)
Kích thước: dài 120–200 cm (47–79 in), cộng đuôi 8–14 cm (3–6 in)
nặng 39–409 kg (86–902 lb)[16]

Môi trường sống: Rừng, đất ngập nước nội địa, đồng cỏ, cây bụi, và sa mạc[17]

Thức ăn: Ăn tạp: thực vật, rễ, chồi, trái cây, quả hạch, côn trùng, cá, động vật có vú và xác thối[17]
 LC 


735.000–941.000[18] [17]

Gấu ngựa

U. thibetanus
Cuvier, 1823

7 phân loài
Đông và Nam châu Á (vùng hiện tại màu nâu, trước đây màu đen)
Kích thước: dài 120–180 cm (47–71 in) cộng đuôi 6–11 cm (2–4 in)
nặng 65–150 kg (143–331 lb)[19]

Môi trường sống: Rừng, đất ngập nước nội địa, đồng cỏ và cây bụi[20]

Thức ăn: Ăn thực vật, côn trùng, trái cây, quả hạch, động vật móng guốc và gia súc[20]
 VU 


50.000[12] [20]

Gấu nâu

U. arctos
Linnaeus, 1758

16 phân loài
Miền bắc Bắc Mỹ và châu Âu, và miền bắc và trung châu Á
Kích thước: dài 100–280 cm (39–110 in), cộng đuôi 6–20 cm (2–8 in)
nặng 80–550 kg (176–1.213 lb)[21]

Môi trường sống: Sa mạc, rừng, đầm lầy nội địa, đồng cỏ và cây bụi[22]

Thức ăn: Ăn tạp; ăn cỏ, thảo mộc, rễ cây, quả mọng, quả hạch, côn trùng, động vật có vú và cá[22]
 LC 


110.000 [22]

Gấu trắng Bắc Cực

U. maritimus
Mulgrave, 1774
Vùng cực Bắc Mỹ và châu Á
Kích thước: dài 220–244 cm (87–96 in), cộng đuôi 7–13 cm (3–5 in)
nặng 408–726 kg (900–1.600 lb)[23]

Môi trường sống: Vùng biển đại dương, cây bụi, rừng, đồng cỏ, ven biển/trên triều (supratidal) và vùng gian triều[24]

Thức ăn: Chủ yếu ăn hải cẩu, cũng như hải mã, cá voi trắng, chim, cá, thảm thực vật và tảo bẹ[24]
 VU 


23.000[25] [24]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh_sách_loài_gấu https://hal.archives-ouvertes.fr/hal-00287307/file... https://doi.org/10.1111%2Fj.1365-294x.2008.03631.x https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/18363668 https://api.semanticscholar.org/CorpusID:23361337 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC57402... https://doi.org/10.1098%2Frspb.2017.1804 https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/29187630 https://animaldiversity.org/accounts/Ailuropoda_me... https://wwf.panda.org/knowledge_hub/endangered_spe... https://www.iucnredlist.org/species/712/121745669